Tổng quan về Huyết tương

Huyết tương là gì

Huyết tương là gì?

Huyết tương là thành phần chất lỏng màu vàng nhạt của máu vận chuyển các thành phần hình thành và các chất khác đi khắp cơ thể. Huyết tương có khoảng 91% nước và 7% protein theo trọng lượng, 2% còn lại bao gồm chất điện giải, khí, chất dinh dưỡng, hormone và chất thải.

Hầu hết các protein huyết tương được tổng hợp ở gan.

Trong phôi, các tế bào được tìm thấy trong dây rốn sẽ tạo ra các tế bào plasma. Sau khi phát triển, protein huyết tương hình thành trong mô mềm của xương (tủy xương), tế bào gan, tế bào máu khi hết tuổi thọ và trong lá lách của bạn.

Thành phần của huyết tương

Các protein huyết tương chính có thể được phân loại thành ba nhóm:

  • Albumin: là loại protein có nhiều nhất trong huyết tương, chiếm khoảng 60% tổng hàm lượng protein. Những protein này được sản xuất ở gan và đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu, điều này rất cần thiết để điều chỉnh sự trao đổi chất lỏng giữa máu và các mô xung quanh. Albumin cũng đóng vai trò là chất vận chuyển hormone, axit béo và các phân tử khác và giúp vận chuyển chúng đến các tế bào đích.
  • Globulin: là một nhóm protein đa dạng có thể được phân loại thành globulin alpha, beta và gamma. Globulin alpha và beta được sản xuất ở gan và có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm vận chuyển lipid, kim loại, hormone và các yếu tố đông máu. Gamma globulin, còn được gọi là globulin miễn dịch, được sản xuất bởi hệ miễn dịch và đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cơ thể chống lại mầm bệnh, chất độc và các chất lạ khác.
  • Fibrinogen: là một glycoprotein được tổng hợp ở gan. Nó được chuyển đổi thành một loại protein dạng sợi gọi là fibrin trong quá trình đông máu. Fibrin tạo thành một mạng lưới giống như lưới giúp bẫy tiểu cầu và các tế bào máu khác để hình thành cục máu đông.

Ngoài ra, trong huyết tương còn chứa nhiều chất khác như chất điện giải (ion natri, kali, canxi, magie, v.v.), khí hòa tan (oxy, carbon dioxide và nitơ), chất dinh dưỡng (carbohydrate, axit amin, lipid, vitamin và các nguyên tố vi lượng khác). ) và chất thải trao đổi chất (urê, creatinine, axit uric và bilirubin).

Vai trò của huyết tương

Huyết tương có một số vai trò giúp cơ thể bạn hoạt động. Huyết tương chịu trách nhiệm:

  • Phân phối lại nước đến nơi cơ thể bạn cần.
  • Cung cấp hormone, chất dinh dưỡng và protein đến các bộ phận của cơ thể và giúp trao đổi oxy và carbon dioxide.
  • Hỗ trợ mạch máu không bị xẹp hoặc tắc nghẽn.
  • Duy trì huyết áp và tuần hoàn.
  • Điều hòa nhiệt độ cơ thể bằng cách hấp thụ và giải phóng nhiệt.
  • Loại bỏ chất thải khỏi tế bào và vận chuyển đến gan, phổi và thận để bài tiết.
  • Giúp đông máu.
  • Bảo vệ chống lại nhiễm trùng do vi khuẩn, virus, nấm và ký sinh trùng.

Huyết tương được sử dụng để làm gì?

Huyết tương rất cần thiết để giữ cho cơ thể bạn hoạt động. Nếu bạn mất nhiều máu do phẫu thuật, tai nạn hoặc nếu bạn bị rối loạn chảy máu, đông máu hoặc suy giảm miễn dịch, việc hiến huyết tương sẽ bổ sung lượng máu và huyết tương đã mất trong cơ thể bạn.

Làm cách nào để hiến huyết tương?

Có hai cách để bạn có thể hiến huyết tương:

  • Hiến máu toàn phần: Bác sĩ sẽ đặt kim vào tĩnh mạch trên cánh tay của bạn và rút máu. Sau đó, phòng thí nghiệm sẽ tách huyết tương khi cần thiết.
  • Chỉ hiến huyết tương (plasmapheresis): Tương tự như việc lấy máu toàn phần, bác sĩ sẽ đặt kim vào tĩnh mạch trên cánh tay của bạn để rút máu. Máu đó đi vào máy ly tâm để quay và tách huyết tương ra khỏi tế bào máu và tiểu cầu. Máy sẽ loại bỏ huyết tương đã tách và đưa các thành phần máu còn lại vào cơ thể bạn trong dung dịch nước muối (nước muối).

Sau khi loại bỏ huyết tương khỏi cơ thể bạn, phòng thí nghiệm sẽ đông lạnh huyết tương đã hiến tặng của bạn trong vòng 24 giờ sau khi loại bỏ nó để bảo tồn các yếu tố đông máu và globulin miễn dịch.

Huyết tương đông lạnh có thời hạn sử dụng là một năm.

Huyết tương từ người hiến có nhóm máu AB được ưu tiên hơn vì nó không có kháng thể và có thể truyền cho bất kỳ người nhận nhóm máu nào, nhưng bất kỳ ai cũng có thể hiến.

Huyết tương giàu tiểu cầu là gì?

Huyết tương giàu tiểu cầu là sự kết hợp giữa tiểu cầu và huyết tương để hỗ trợ chữa lành và sửa chữa các vết thương. Tiểu cầu có nhiệm vụ giúp đông máu khi bị thương.

Sau khi rút máu khỏi tĩnh mạch, máy ly tâm sẽ tách máu của bạn thành các lớp bằng cách quay nhanh, để lại huyết tương và tiểu cầu sau khi loại bỏ hồng cầu và bạch cầu. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn tiêm huyết tương giàu tiểu cầu vào cơ thể bạn để chữa lành vết thương bao gồm:

  • Viêm khớp gối.
  • Bệnh gan.
  • Chấn thương thể thao (kéo cơ, bong gân khớp, rách dây chằng ).
  • Chấn thương khủy tay.
  • Vết thương.

Tình trạng bệnh lý liên quan tới huyết tương

Có một số tình trạng hiếm gặp ảnh hưởng đến huyết tương bao gồm:

  • Bệnh Amyloid nguyên phát: Một rối loạn protein trong đó các protein kháng thể của tế bào plasma thay đổi hình dạng và liên kết với nhau để lắng đọng vào các cơ quan, dẫn đến các cơ quan không hoạt động bình thường.
  • Rối loạn máu: Bệnh Hemophiliabệnh von Willebrand là tình trạng máu không đông lại đúng cách và những vết thương nhỏ có thể gây chảy máu nghiêm trọng.
  • Suy giảm miễn dịch: Tình trạng cơ thể bạn không thể tự bảo vệ mình khỏi bị nhiễm trùng do thiếu kháng thể (globulin miễn dịch).
  • U tủy: Một loại ung thư máu khiến cơ thể bạn sản sinh ra các tế bào plasma ung thư bất thường trong tủy xương và hạn chế khả năng cơ thể tạo ra các tế bào máu mới khỏe mạnh.
  • Ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối: Một chứng rối loạn máu trong đó máu đóng cục trong các mạch máu nhỏ.

Các triệu chứng của rối loạn huyết tương là gì?

Các triệu chứng của tình trạng huyết tương bao gồm:

  • Đau xương.
  • Dễ bị bầm tím và/hoặc chảy máu.
  • Tim đập nhanh (loạn nhịp tim).
  • Đau ở bàn tay và cổ tay (hội chứng ống cổ tay).
  • Hệ thống miễn dịch suy yếu.

Xét nghiệm kiểm tra tình trạng của huyết tương

Có một số xét nghiệm để kiểm tra tình trạng huyết tương của bạn:

  • Xét nghiệm thể tích máu: Đo lượng máu trong cơ thể bạn.
  • Sinh thiết tủy xương: Bác sĩ sẽ lấy một mẫu tủy xương của bạn để kiểm tra các tế bào plasma bất thường.
  • Xét nghiệm công thức máu toàn phần: Cung cấp thông tin về máu và sức khỏe tổng thể của bạn.
  • Xét nghiệm protein huyết tương: Xác định lượng tất cả các protein huyết tương trong máu của bạn.

Phương pháp điều trị rối loạn huyết tương

Phương pháp điều trị rối loạn huyết tương khác nhau tùy theo mức độ nghiêm trọng của bệnh. Điều trị bao gồm:

  • Thuốc kháng sinh.
  • Truyền máu.
  • Hóa trị.
  • Cấy ghép tế bào gốc.
  • Steroid.

Làm cách nào để giữ cho huyết tương khỏe mạnh?

Bạn có thể giữ cho huyết tương của mình khỏe mạnh bằng cách:

  • Uống nhiều nước và giữ nước.
  • Ăn một chế độ ăn uống lành mạnh.
  • Tập thể dục thường xuyên.
  • Ngăn ngừa nhiễm trùng bằng cách thực hành vệ sinh tốt.
  • Uống vitamin để cải thiện hệ thống miễn dịch của bạn.

Leave a Reply